BÀI SỐ HAI
NHA CÁ HƯỜN CỬU丫 个 丸 久
1.
BẢNG
25 CHỮ MỚI
2.
HỌC
CHỮ
3.
PHÂN
LOẠI CHỮ NÔM
4.
HỌC
ÔN BÀI MỘT
I BẢNG 25 CHỮ MINH
丫
|
个
|
丸
|
久
|
乞
|
也
|
与
|
勺
|
亡
|
兀
|
凡
|
卄
|
于
|
千
|
干
|
口
|
土
|
士
|
大
|
女
|
子
|
寸
|
小
|
尸
|
山
|
BẢNG 25 CHỮ KHẢI:
丫个丸久乞 nha cá huờn
cửu khất
也与勺亡兀 dã dữ chước
vong ngột
凡卄于千干 phàm chấp ư thiên can
口土士大女 khẩu thổ sĩ đại nữ
子寸小尸山 tử
thốn tiểu thi sơn
II. HỌC
CHỮ
số
|
CHỮ
|
HÁN VIỆT
|
ÂM NÔM
|
BỘ THỦ
|
NGHĨA
|
THÍ DỤ
|
026
|
丫
|
a,
nha
|
a,
nha
|
cổn
丨
2
|
xoè
|
nha
hoàn
|
027
|
个
|
cá
|
cá
|
cổn 丨
2
|
cái
|
cá
biệt, cá lội
|
028
|
丸
|
hoàn,
huờn
|
huờn,
hòn, viên
|
chủ
丶 3
|
viên
|
huờn thuốc, hòn đá
|
029
|
久
|
cửu
|
cửu,
lâu
|
phiệt 丿 4
|
lâu
|
cửu biệt, lâu nay
|
030
|
乞
|
khất
|
khất
|
ất
乙 5
|
xin
|
khất
nợ,khắt khe
|
031
|
也
|
dã
|
dã,
dạ, giả, giã
|
ất
乙 5
|
vậy
|
dã
dề, dạ vâng
|
032
|
与
|
dữ
|
dữ
|
nhứt 一 1
|
cùng
với
|
dữ tợn, chó dữ
|
033
|
勺
|
thược,
chước
|
thược,
chước
|
bao
勹
20
|
giuộc,
gáo
|
châm
chước
|
034
|
亡
|
vong
|
vong
|
đầu
亠
8
|
mất,
trốn, chết
|
vong
linh
|
035
|
兀
|
ngột
|
ngột
|
nhơn儿 10
|
cao
|
ngột
ngạt, đột ngột
|
036
|
凡
|
phàm
|
phàm
|
kỷ
几
16
|
tầm
thường
|
phàm
tục
|
037
|
卄
|
nhập,
chấp
|
nhập,
chấp
|
nhứt 一 1
|
hai
mươi
|
chấp
tay
|
038
|
于
|
vu,
ư, hu, ô
|
vu,
ư
|
nhị 二
7
|
đi
qua
|
vu quy, vu vơ , u hu
|
039
|
千
|
thiên
|
thiên
|
thập
十
25
|
ngàn
(1000)
|
thiên
vạn
|
040
|
干
|
can
|
can,
cơn
|
can
干 51
|
phạm,
10 can
|
khuyên
can, cơn buồn
|
041
|
口
|
khẩu
|
khẩu
|
khẩu 口 30
|
miệng
|
á
khẩu, thương khẩu
|
042
|
土
|
thổ,
độ
|
thổ,
đất
|
thổ
土
32
|
đất
|
thổ công, thuỷ thổ
|
043
|
士
|
sĩ
|
sĩ
|
sĩ 士 33
|
học
trò
|
sĩ
khí, sĩ phu
|
044
|
大
|
đại
|
đại,
dãy
|
đại
大
37
|
lớn
|
lấy
đại, đại để, dãy nhà
|
045
|
女
|
nữ
|
nữ,nỡ,nở,lỡ,nữa
|
nữ
女
38
|
gái
|
nỡ
nào, còn nữa
|
046
|
子
|
tử,
tý
|
tử,
tý
|
tử
子
39
|
con,
chi tý
|
nữ
tử, tử tế
|
047
|
寸
|
thốn
|
thốn,dón,són,thuỗn
|
thốn
寸
41
|
tấc
|
xốn
xang, đái són
|
048
|
小
|
tiểu
|
tiểu
|
tiểu
小 42
|
nhỏ
|
tiểu
đồng, tiểu thơ
|
049
|
尸
|
thi
|
thi,
thây
|
thi
尸
44
|
thây,
xác
|
thây
ma, thây kệ
|
050
|
山
|
sơn,
san
|
sơn,
san
|
sơn
山 46
|
núi
|
san
sẻ, sơn khê
|
丫 个 丸 久 乞 也 与 勺 亡 兀 凡 卄 于 千 干 口 土 士 大 女 子 寸 小
尸 山
PHỤ CHÚ :
1) Chú ý các chữ gần giống, dễ lẫn lộn:
于 (vu),
千(thiên), 干(can);
土 (thổ),
士(sĩ).
2) Chữ 也 (dã) là một hư tự, tiếng kèm
không có ý nghĩa rõ ràng.
3) 勺 (chước) là một đơn vị đo lường :
Một thưng
升 có 10 cáp合;
một cáp合
có 10 chước 勺.
4) 亡 (vong) là « mất, trốn, chết ».
5) Nôm thường mượn âm và
nghĩa chữ Hán, dùng có chỗ khác biệt.
Thí dụ : Hán 亡命 (vong mạng) trốn bước hoạn nạn ;
Nôm 命 亡(mạng vong ) chết :
Phong
Lai chẳng kịp trở tay, Bị Tiên một gậy chàng thì mạng vong.
6)
chữ viết tắt : 個 (cá) ® 个
與 (dữ) ® 与
7) chữ là bộ thủ: 口 土 士 大 女 子 寸 小 尸 山
tên: khẩu
thổ sĩ đại
nữ tử thốn
tiểu thi sơn
số:
30 32 33
37 38 39
41 42 44
46
III. PHÂN LOẠI CHỮ NÔM MƯỢN TỪ CHỮ HÁN
Khi xét một chữ Hán, ta lưu ý đến hình
dáng, âm Hán-Việt và nghĩa của chữ đó.
Trong
4 bài học đầu, các chữ Hán được giữ nguyên dạng.
Có
ba trường hợp chữ vay mượn chữ Hán làm
chữ Nôm, hay chữ GIẢ TÁ:
1. chỉ mượn âm đọc : 个(thua cá), 与 (hung dữ), 干(nguồn cơn), 卄(chấp tay).
2. chỉ mượn ý nghĩa : 勺 (châm chước).
3. mượn cả hai, âm và nghĩa : Tất cả 25 chữ đều có thể
dùng trong loại GIẢ TÁ nầy.
丫 个 丸 久 乞 也 与 勺 亡 兀 凡 卄 于 千 干 口 土 士 大 女 子 寸 小 尸 山
Chú
thích: Tùy theo văn cảnh, một chữ vay mượn có thể đưọc
xếp theo nhiều loại khác nhau.
Thí dụ
乞thuộc
loại 1 : Những nghe nói
đã thẹn thùng, Nước đời lắm nỗi lạ lùng khắt khe
(Kiều ADM, câu
1119-1220).
乞thuộc
loại 3 : Tỳ kheo có ba
nghĩa, một là khất sĩ, khất
pháp, khất thực, cần cầu thành tựu
thánh quả vậy (Phật Thuyết A Di Đà Kinh,
tờ 8a).
IV. HỌC ÔN BÀI SỐ
MỘT
一 丿 乙 丁 七 nhứt phiệt
ất đinh thất
乂 乃 九 了 二 nghệ nãi
cửu liễu nhị
人 入 八 几 刀 nhơn nhập bát kỷ đao
刁 力 十 卜 又 điêu
lực thập bốc hựu
三 丈 上 下 万 tam trượng thượng hạ vạn
HƯỚNG DẪN:
Ứng với mỗi chữ trong BẢNG
VUÔNG 5X5 liên kết một âm Nôm và một thí dụ.
Chọn chử 三 (0,0) làm gốc tọa độ, ta có
三 (0,0): Anh Tam có tám lượng
vàng, Tướng đi làng nhàng, lắm kẻ muốn theo.
刁 (0,1):
Điêu ngoa là thói xấu xa, Ăn ngay nói thẳng mới ra con người.
人 (0,2):
Càng xem thế sự càng đau nhơn tình.
乂 (0,3): Tay nghề còn non.
一 (0,4): Con chuột nhắt.
乙 (2,4): Con có nhan sắc ắt chàng
phải ưa
卜(3,1):
Bói ra ma quét nhà ra rác.
几 (3,2):
Trong làng lắm kẻ điêu ngoa.
了 (3,3): Lẻo đẻo lắm lời.
丁 (3,4): Mỗi
đứa phụ một tay
刀 (4,2):Tấm thân mệt
nhọc còn đeo học hành (Tam Tự Kinh Giải Nghĩa, c. 310).
二 (4,3): Lần khân là nói nhì nhằng, nhì nhèo.
七 (4,4): Đi
thất tha thất thểu.
HẾT BÀI HAI
No comments:
Post a Comment