BÀI SỐ SÁU
LƯU BÌNH DIỄN CA 劉平演歌
1. TÁC TỘ NGỘ QUÁ
2. ÚC ÚC HỒ VĂN TAI
3. HỌC CHỮ
§ CHỮ GIẢ TÁ
§ CHỮ SÁNG TẠO
§ TỪ MỚI
4. PHÂN LOẠI CHỮ NÔM
5. PHỤ LỤC
I. TÁC
TỘ NGỘ QUÁ 作祚遇
8 7 6 5 4 3 2 1
𡨸
|
了
|
刀
|
千
|
碎
|
𨑮
|
𢘾
|
碎
|
祚
|
了
|
土
|
千
|
𢖵
|
|
碎
|
𠫾
|
𡨸
|
情
|
万
|
力
|
欺
|
博
|
𢪀
|
侯
|
遇
|
丘
|
万
|
士
|
博
|
呐
|
博
|
博
|
博
|
𡨸
|
精
|
博
|
𠫾
|
|
杜
|
博
|
打
|
作
|
兵
|
打
|
制
|
|
碎
|
|
𡨸
|
博
|
博
|
干
|
𧡊
|
博
|
𠃩
|
朱
|
|
打
|
打
|
干
|
𡦂
|
杜
|
待
|
碎
|
PHIÊN ÂM: TÁC TỘ NGỘ
QUÁ
TÔI
ÐI HẦU BÁC BÁC CHẲNG CHO TÔI NHỜ . TÔI
NGHĨ BÁC ÐỖ , TÔI CHÍN ÐỢI MƯỜI TRÔNG . BÁC NÓI NĂM NAY BÁC ÐỖ . TÔI NHỚ KHI BÁC ÐI CHƠI , THẤY CHỮ THIÊN THIÊN LỰC SĨ , BÁC ÐÁNH CAN
CAN ÐAO THỔ , VẠN VẠN TINH BINH BÁC ÐÁNH LIỄU LIỄU TÌNH KHÂU . CHỮ TÁC BÁC ÐÁNH
CHỮ TỘ , CHỮ NGỘ BÁC ÐÁNH CHỮ QUÁ .
CHÚ
THÍCH: Nơi cột 6, bản Nôm khắc 萬又 (vạn
hựu) chúng tôi thay bằng 万万(vạn
vạn).
II. ÚC ÚC HỒ VĂN TAI 郁郁乎文哉
8 7 6 5 4 3 2 1
塘
|
柴
|
衝
|
𠀧
|
浪
|
馬
|
我
|
郁
|
尼
|
吀
|
甘
|
浪
|
杜
|
博
|
碎
|
郁
|
平
|
柴
|
受
|
博
|
|
打
|
𢖵
|
乎
|
呐
|
恾
|
倍
|
空
|
浪
|
𡨸
|
欺
|
文
|
|
𥙩
|
还
|
杜
|
博
|
不
|
博
|
哉
|
|
柴
|
|
𦊚
|
杜
|
焉
|
𠫾
|
博
|
敗
|
𠫾
|
柴
|
扒
|
𠄩
|
|
戈
|
打
|
家
|
塘
|
|
飯
|
浪
|
博
|
𠅘
|
都
|
欺
|
意
|
|
群
|
博
|
群
|
𧡊
|
都
|
主
|
碎
|
巾
|
者
|
空
|
|
𡨸
|
平
|
𠫾
|
|
渚
|
杜
|
保
|
下
|
丈
|
NGUỒN
: 啓定壬戌年季春 劉平演歌歌
河城廣盛堂新刻
Khải
Định Nhâm Tuất niên Quý Xuân (1922)
LƯU BÌNH DIỄN CA
Hà Thành Quảng Thịnh
Ðường tân khắc
PHỤ CHÚ
·
Quý Xuân 季春
(1922)
là tháng cuối mùa Xuân, tức tháng Ba.
·
Cần phân biệt hai chữ gần giống:
季 (quý) nhỏ [bộ tử 子, số 39]; 3 tháng = 1
quý; 4 mùa = tứ quý 四季.
李 (lý) cây mận [bộ mộc木 , số 75].
PHIÊN ÂM
: “ÚC ÚC HỒ VĂN TAI” bác đánh
“ÐÔ ÐÔ BÌNH TRƯỢNG NGÔ. Tôi nhớ khi bác
đi qua đình thấy chữ “HẠ MÔ bác đánh chữ “BẤT YÊN” . Thế bác còn dám bảo rằng bác đỗ, một rằng bác
đỗ, hai rằng bác không đỗ, ba rằng bác không đỗ. Bốn bát phạn còn trả chưa xong, cam thụ bội
hoàn, lạy thầy một lạy. Khăn gói thầy
xin thầy mang lấy. Thầy đi đường ấy, tôi đi đường này. Bình nói : Thế là BẠI
GIA KHI CHỦ .
III. HỌC CHỮ
A. CHỮ GIẢ TÁ (80%)
SỐ
|
CHỮ
|
HÁN VIỆT
|
NÔM
|
BỘ THỦ
|
NGHĨA
|
CHÚ THÍCH
|
168
|
碎
|
toái
|
tôi
|
thạch 石 112
|
đập vụn
|
mượn âm gần đúng
|
169
|
侯
|
hầu
|
hầu
|
nhơn 亻 9
|
tước
hầu
|
mượn
âm
|
170
|
博
|
bác
|
bác
|
thập 十 24
|
rộng
|
mượn
âm
|
171
|
|
trang
|
chẳng
|
nghiễm 广 53
|
nghiêm
trang
|
mượn
âm gần đúng
|
151
|
朱
|
chu
|
cho
|
mộc 木 75
|
đỏ
|
mượn
âm gần đúng
|
172
|
杜
|
đỗ
|
đỗ
|
mộc 木 75
|
cây đỗ, cỏ thơm
|
mượn
âm
|
173
|
待
|
đãi
|
đợi
|
xích
彳
60
|
đợi
chờ
|
mượn
/ đọc nghĩa
|
146
|
吶
|
nột,niệt
|
nói
|
khẩu
口 30
|
reo
hò
|
mượn
âm gần đúng
|
174
|
欺
|
khi
|
khi
|
khiếm 欠 76
|
lừa
dối
|
mượn âm, âm + nghĩa
|
175
|
制
|
chế
|
chơi
|
đao
刂
18
|
làm
ra
|
mượn
âm gần đúng
|
039
|
千
|
thiên
|
thiên
|
thập
十
25
|
ngàn
(1000)
|
mượn
âm + nghĩa
|
017
|
力
|
lực
|
lực,sức,sực,
sựt
|
lực 力
19
|
sức
|
mượn
âm + nghĩa
|
043
|
士
|
sĩ
|
sĩ
|
sĩ
士 33
|
học
trò
|
mượn
âm + nghĩa
|
040
|
干
|
can
|
can,
cơn
|
can
干 51
|
phạm,
10 can
|
mượn âm + nghĩa
|
015
|
刀
|
đao
|
đao,
dao, đeo
|
đao
刀
18
|
dao
|
mượn
âm + nghĩa
|
042
|
土
|
thổ,
độ
|
thổ,
đất
|
thổ
土
32
|
đất
|
mượn
âm + nghĩa
|
176
|
打
|
đã
|
đánh
|
thủ
扌
64
|
đánh
|
mượn
/đọc nghĩa
|
025
|
万
|
vạn
|
vạn,
vàn, vẹn
|
nhứt 一 1
|
muôn
|
mượn
âm + nghĩa
|
177
|
精
|
tinh
|
tinh
|
mễ 米 119
|
tinh
tế
|
mượn
âm + nghĩa
|
178
|
兵
|
binh
|
binh
|
bát
八
12
|
binh
lính
|
mượn âm + nghĩa
|
009
|
了
|
liễu
|
láo,
lếu, lẽo, líu
|
quyết 亅 6
|
xong
rồi
|
mượn âm + nghĩa
|
179
|
情
|
tình
|
tình
|
tâm 忄61
|
tình
|
mượn
âm + nghĩa
|
180
|
丘
|
khâu,
kheo
|
khâu,
kheo
|
nhứt 一 1
|
cái
gò
|
mượn âm + nghĩa
|
181
|
作
|
tác
|
tác
|
nhơn
亻
9
|
làm
|
mượn
âm + nghĩa
|
182
|
祚
|
tộ
|
tộ
|
thị
礻
113
|
phúc,
lộc
|
mượn
âm + nghĩa
|
183
|
遇
|
ngộ
|
ngộ
|
xước
辶
162
|
gặp
|
mượn
âm + nghĩa
|
184
|
|
quá
|
quá
|
xước
辶
162
|
hơn,
lỗi
|
mượn
âm + nghĩa
|
185
|
郁
|
úc
|
úc
|
ấp
阝 163
|
rạng
rỡ
|
mượn
âm + nghĩa
|
186
|
乎
|
hồ
|
hồ,
ôi
|
phiệt 丿4
|
vậy,
ôi, ư, rư
|
mượn
âm + nghĩa
|
187
|
文
|
văn
|
văn
|
văn
文
67
|
văn
|
mượn
âm + nghĩa
|
188
|
哉
|
tai
|
tai,
tơi
|
khẩu
口
30
|
vậy
thay
|
mượn
âm + nghĩa
|
189
|
都
|
đô
|
đô
|
ấp
阝 163
|
kinh
đô
|
mượn
âm + nghĩa
|
190
|
平
|
bình
|
bình,
bằng
|
can
干
51
|
bằng
phẳng
|
mượn
âm + nghĩa
|
022
|
丈
|
trượng
|
trượng
|
nhứt 一 1
|
10
thước cổ
|
mượn
âm + nghĩa
|
191
|
我
|
ngã
|
ngã
|
qua
戈 62
|
ta
|
mượn
âm + nghĩa
|
192
|
戈
|
qua
|
qua
|
qua
戈 62
|
cái
mác
|
mượn
âm
|
193
|
𠅘
|
đình
|
đình
|
đầu
亠
8
|
cái
đình
|
mượn
âm + nghĩa
|
024
|
下
|
hạ,
há
|
hạ
|
nhứt 一 1
|
dưới,
xuống
|
mượn âm + nghĩa
|
194
|
馬
|
mã
|
mã
|
mã
馬 187
|
ngựa
|
mượn
âm + nghĩa
|
060
|
不
|
bất,phất,phủ
|
bất
|
nhứt 一 1
|
không,
chẳng
|
mượn
âm + nghĩa
|
195
|
焉
|
yên
|
yên
|
hoả
灬
86
|
sao,
vậy
|
tiếng
kèm
|
139
|
群
|
quần
|
còn
|
dương 羊 123
|
bầy
|
mượn
âm gần đúng
|
196
|
|
giám
|
giám,
dám
|
mãnh
皿 108
|
soi
xét
|
mượn
âm
|
197
|
保
|
bảo
|
bảo
|
nhơn
亻
9
|
gánh
vác, giữ
|
mượn
âm
|
198
|
浪
|
lãng,
lang
|
lãng,
lang, rằng
|
thuỷ
氵85
|
sóng
|
mượn
âm gần đúng
|
138
|
空
|
không
|
không
|
huyệt 穴
116
|
trống
không
|
mượn
âm + nghĩa
|
199
|
扒
|
bái
|
bát
|
thủ
扌
64
|
bới
ra
|
mượn
âm gần đúng
|
200
|
飯
|
phạn
|
phạn,
cơm
|
thực
食 184
|
cơm
|
mượn
âm + nghĩa
|
124
|
者
|
giả
|
giả,
trả
|
lão 老 125
|
ấy
|
mượn
âm
|
142
|
渚
|
chử
|
chưa,
chửa
|
thuỷ
氵85
|
bãi
nhỏ
|
mượn
âm gần đúng
|
201
|
衝
|
xung
|
xong
|
hành
行
144
|
đường
cái
|
mượn
âm gần đúng
|
202
|
甘
|
cam
|
cam
|
cam
甘 99
|
cam
chịu
|
mượn
âm + nghĩa
|
203
|
受
|
thụ
|
thụ
|
hựu
又
29
|
vâng
chịu
|
mượn
âm + nghĩa
|
204
|
倍
|
bội
|
bội
|
nhơn
亻
9
|
gấp
nhiều lần
|
phản
bội, gấp bội
|
205
|
还
|
hoàn,
toàn
|
hoàn,
toàn
|
xước
辶
162
|
trở
lại
|
phồn
thể 還 (hoàn)
|
056
|
巾
|
cân
|
khăn
|
cân
巾 50
|
khăn
|
đọc
nghĩa
|
206
|
恾
|
mang
|
mang
|
tâm 心 61
|
mang
|
mượn
âm
|
207
|
塘
|
đường
|
đường
|
thổ
土
32
|
cái
đê
|
mượn
âm
|
208
|
意
|
ý
|
ý,
ấy
|
tâm 心 61
|
ý
chí
|
mượn
âm + nghĩa
|
209
|
尼
|
ni
|
này
|
thi
尸
44
|
sư
nữ
|
mượn
âm gần đúng
|
210
|
敗
|
bại
|
bại
|
phộc
攴
66
|
đổ
nát
|
mượn
âm + nghĩa
|
211
|
家
|
gia
|
gia.
nhà
|
miên
宀 40
|
nhà
|
mượn
âm + nghĩa
|
212
|
主
|
chủ
|
chủ
|
chủ
丶
3
|
người
chủ
|
mượn
âm + nghĩa
|
B. CHỮ SÁNG TẠO (20%)
SỐ
|
NÔM
|
ÂM
|
THÀNH PHẦN
|
CHÚ THÍCH
|
212
|
𠫾
|
đi
|
Ý
去 (khứ) +
âm 多 (đa)
|
chuyển
âm: đa ® đi
|
213
|
𢘾
|
nhờ
|
Ý 忄 (tâm) + âm 如 (như)
|
chuyển
âm: như ® nhờ
|
214
|
𢪀
|
nghĩ, nghỉ
|
Ý
扌(thủ) + âm
(nghi)
|
chuyển âm:
nghi ®
nghỉ
|
215
|
𠃩
|
chín
|
Ý
九(cửu) + âm 㐱
(chẩn)
|
chuyển
âm: chẩn ® chín
|
216
|
𨑮
|
mười
|
Ý
什 (thập) + âm 邁
(mại)
|
viết
tắt 邁 ®
辶
|
217
|
|
trông
|
Ý
望 (vọng) + âm 竜(long)
|
chuyển
âm: long ® trông
|
218
|
|
năm
|
Ý
年
(niên) + âm 南 (nam)
|
chuyển
âm: nam ® năm
|
219
|
|
nay
|
Ý 今 (kim) + âm尼 (ni)
|
chuyển
âm: ni ® nay
|
220
|
𢖵
|
nhớ
|
Ý
忄(tâm) + âm女(nữ)
|
chuyển
âm: nữ ® nhớ
|
221
|
𧡊
|
thấy
|
Ý見(kiến) + âm 体(thể)
|
chuyển
âm: thể ®
thấy
|
222
|
𡦂
|
chữ
|
Ý字(tự) + Ý字(tự)
|
hội ý, 字(tự) = chữ
|
223
|
𡨸
|
chữ
|
Ý字(tự) + âm 宁(trữ)
|
chuyển
âm: trữ ®
chữ
|
224
|
|
thế
|
Ý力(lực) + âm
世 (thế)
|
chuyển
âm: thế ®
thể
|
225
|
|
một
|
沒 (một) ®
|
mượn
âm và viết tắt
|
226
|
𠄩
|
hai
|
Ý二 (nhị) + âm台 (thai)
|
chuyển
âm: thai ®
hai
|
227
|
𠀧
|
ba
|
Ý三(tam) + âm
巴 (ba)
|
chuyển
âm: ba ®
ba
|
228
|
𦊚
|
bốn
|
Ý四(tứ) + âm
本 (bổn)
|
chuyển
âm: bổn ®
bốn
|
229
|
𥙩
|
lấy
|
Âm礼(lễ) + âm
以 (dĩ)
|
hội
âm, 以 (dĩ) lấy
|
230
|
|
lạy
|
Ý (bái) + ý 礼(lễ)
|
là dị dạng của 拜(bái)
|
231
|
|
gói
|
Ý扌 (thủ) + âm 会(cối)
|
会là dị dạng của會(cối)
|
231
|
吀
|
xin, xiên
|
Ý口(khẩu) + âm千 (thiên)
|
trùng
hợp: 吀 (mị)
|
233
|
|
là
|
羅 (la) ®
(là)
|
mượn
âm và viết tắt
|
CHÚ THÍCH : Phần chỉ âm của một chữ sáng tạo có thể dùng làm chữ GIẢ TÁ.
多 (đa) đi 如 (như) nhờ (nghi) nghĩ, nghỉ 㐱 (chẩn) chín 邁 (mại) mười
竜(long) trông 南 (nam) năm 尼
(ni) nay 女(nữ)
nhớ 体(thể)
thấy
宁(trữ)
chữ 世 (thế) thể 台 (thai) hai 礼(lễ) lấy 巴 (ba) ba 本 (bổn) bốn 会(cối) gối 以 (dĩ) lấy [đọc nghĩa]
B. TỪ MỚI
THIÊN THIÊN 千千 :
hằng ngàn .
VẠN
VẠN 万万 : hằng vạn [ 萬 (vạn)
® 万 ] .
TINH
BINH 精兵 :
lính được luyện tập tinh nhuệ .
CHÍN
ÐỢI MƯỜI TRÔNG 𠃩待𨑮
: luôn luôn trong đợi,
mong muốn .
TÁC TỘ NGỘ QUÁ 作祚遇 : chữ TÁC lẫn lộn với chữ TỘ , chữ NGỘ lẫn lộn với chữ QUÁ .
ÚC ÚC HỒ VĂN TAI 郁郁乎文哉 :
Ôi văn vẻ rạng rỡ thay !
BÁT
PHẠN 扒飯
: chén cơm .
BỘI
HOÀN 倍还
: trả lại gấp bội [nhiều lần]
KHĂN
GÓI 巾 :
hành lý
BẠI GIA KHI CHỦ 敗家欺主 : nát nhà dối chủ
BẠI GIA KHI CHỦ 敗家欺主 : nát nhà dối chủ
IV.
PHÂN LOẠI CHỮ NÔM
Xét một chữ Hán ta lưu ý đến hình dáng, âm Hán-Việt và
nghĩa của chữ đó.
Trong giai đoạn đầu, chữ giả tá, mượn tạm, được dùng
khá nhiều.
Lần lần, chữ sáng tạo thay thế
chữ giả tá, làm chữ Nôm trong sáng hơn.
Chữ Nôm chia ra làm hai loại chính :
CHỮ VAY MƯỢN HAY GIẢ TÁ (mượn tạm) và CHỮ SÁNG TẠO .
Chữ
GIẢ TÁ : Có bốn trường hợp
vay mượn nguyên dạng chữ Hán làm chữ Nôm :
1. chỉ mượn âm đọc : 碎侯博朱杜待呐欺制戈群保浪扒者渚衝柴恾尼
2. chỉ mượn ý nghĩa :
打巾
3. mượn cả hai, âm và nghĩa : 千力士干刀土万精兵了情丘作祚遇郁乎文哉都平丈我𠅘下馬不焉空甘受倍还塘敗家主
4. mượn tự dạng : 吀(mị) ® 吀(xin, xiên) [xem giải thích khác : số 3 bên dưới]
Chữ Nôm Sáng Tạo
:
1. Mượn âm hay nghĩa chữ Hán và viết gọn
;
thí dụ : 沒 (một) ® , 羅 (la)
® (là)
2. Gồm hai thành phần chỉ âm và chỉ nghĩa
;
thí dụ : 𠫾 (đi) = Ý 去 (khứ)
+ âm 多 (đa)
𢘾 (nhờ) = Ý 忄 (tâm) + âm 如 (như)
3. Trùng hợp với chữ sẵn có : 吀(mị) ; 吀(xin, xiên) = Ý口(khẩu) + âm千 (thiên)
V.
PHỤ LỤC
HAI
TRANG ĐẦU LƯU BÌNH DIỄN CA
啓定壬戌年季春 Khải Định Nhâm Tuất Niên Quý Xuân (1922)
劉平演歌 LƯU BÌNH DIỄN CA
河城廣盛堂新刻 Hà thành Quảng Thịnh Đường Tân Khắc
[1b] 天光雲淨君子無双茹渃課囯泰民安科
場𨷑選文挸武碎𢖵𠸗昔𡳵固𠄩払楊礼
刘平伴同窗畑册斈行𠀧秋𥘷計共槇桧
𡗶傷几情深羑重朱払刘吏占榜鐄羑朋
友道𡞕意𢧚掣几固仁𨑮分空舌
勸底𥱬自千古丕固詩浪包菅交情
易𢚸旦欺遠望拱懞祖宗𠳒吶群𥱬
底貧賤之交不可忘英㛪些劍𣷮𧗱房沛
Thiên quang vân tịnh. Quân tử vô song.
Nhà nước thuở quốc thái dân an, khoa trường mở
tuyển văn kén võ.
Tôi nhớ xưa tích cũ, có hai chàng Dương Lễ,
Lưu Bình, bạn đồng song đèn sách học hành, ba thu lẻ kể cùng chăn gối.
Trời thương kẻ tình thâm nghĩa trọng, cho
chàng Lưu lại chiếm bảng vàng. Nghĩa bằng hữu đạo vợ chồng ấy nên chăng chẳng
xiết. Kẻ có nhân mười phần không thiệt. Khuyên nay để làm [gương] ghi từ thiên
cổ.
Vậy có thơ rằng: “Bao quản giao tình dễ mấy
lòng. Đến khi viễn vọng cũng trong mong. Tổ tông lời nói còn ghi để: ‘Bần tiện
chi giao bất khả vong’ “
[Dương và Lưu nói] “Anh em ta kiếm lối về phòng.
Phải ...”
HẾT BÀI SÁU
No comments:
Post a Comment