Saturday, May 19, 2012

Cấp Một: BÀI SỐ BA


BÀI SỐ BA
XUYÊN CÔNG KỶ DĨ   川工己已
1.  BẢNG 25 CHỮ MỚI
2.  HỌC CHỮ
3.    PHÂN LOẠI CHỮ NÔM
4.    HỌC ÔN BÀI HAI

  I  BẢNG 25 CHỮ MINH

   
  

BẢNG 25 CHỮ KHẢI:
川工己已巳xuyên công kỷ dĩ tỵ
巾弋弓才不 cân dặc cung tài bất
丐丑中cái sửu trung phong đan
之云互五仁 chi công hằng ngũ nhơn
仇今介分bộc cừu kim giới phận

II.  HỌC CHỮ MỚI
 số
CHỮ
HÁN VIỆT
ÂM NÔM
BỘ THỦ
NGHĨA
THÍ DỤ
051
xuyên
xuyên
xuyên  47
sông, ngòi
sơn xuyên
052
công
công, cong, trong
công 48
công việc, thợ
trong nhà, cong lưng
053
kỷ
kỷ
kỷ     49
chính mình
ích kỷ, kỷ càng
054
kỷ     49
đã, thôi
dĩ nhiên, dĩ vãng
055
tỵ
tỵ
kỷ     49     
chi tỵ
tuổi tỵ
056
cân
cân, khăn
cân    50
khăn, vải vóc
cân đai, khăn gói
057
dặc
dặc,dác,dứt, rạc
dặc     56
bắn tên, chiếm
dằng dặc
058
cung
cung, cong
cung   57
cây cung, cong
cong queo, cung kiếm
059
tài
tài
thủ     64
tài giỏi
tài sức
060
bất, phất, phủ
bất
nht    1
không, chẳng
bất thành, bất nhơn
061
cái
cái
nht    1
xin, cho
cái nhà, cái cò, cái vạt
062
sửu, xú
sửu, xấu
nht    1
chi sửu
giờ sửu (1-3 g sáng)
063
trung
trung,trong,truông
cổn 2
giữa
trong sách, trúng đích
064
phong
phong
cổn 2
hình dáng
phong tư, phong cách
065
đan, đơn
đan, đơn
chủ     3
đỏ vàng
cao đơn, đan thanh
066
chi
chi, gì, giây
phiệt 丿4
đi (tiếng kèm)
làm gì, ba giây, chi đó
067
vân
vân, rằng
nhị   𠄠    7
rằng
lời rằng, phân vân
068
hỗ
hỗ, hổ
nhị   𠄠    7
lần lượt
tủi hổ, hỗ trợ
069
ngũ
ngũ
nhị   𠄠    7
số năm
ngũ nghịch
070
nhơn, nhân
nhơn, nhân
nhơn    9
thương người
san sẻ, sơn khê
071
phó, bộc
phốc, bọc, phóc
nhơn    9
té ngã
bao bọc, trúng phóc
072
cừu
cừu
nhơn    9
thù hằn
cừu thù
073
kim, câm
kim, câm, nay
nhơn    9
nay
cổ câm, chàng Kim
074
giới
giới
nhơn    9 
đã, thôi
dĩ nhiên, dĩ vãng
075
phân
phân, phận, phần
đao    18     
chia,phần trăm
phân vân, phận bạc

川 工 己 已 巳 巾 弋 弓 才 不丐丑中丹之云互五仁仇今介分

PHỤ CHÚ :   1)  Chú ý các chữ gần giống, dễ lẫn lộn
                                    (kỷ),   (dĩ),  (tỵ)
                                    (giới), (phân)
                        2)  Một trường hợp đặc biệt: Chữ (tài) có 3 nét thuộc bộ thủ 扌手 , số 64, có 4 nét.
                        3) chữ viết tắt :
                                                (vân)   ® 
                                                                                                (bộc)   ® 
                        4) chữ là bộ thủ:                                         
                                               tên:        xuyên  công  kỷ    cân   dặc  cung
                                               số:            47     48     49     50     56    57   
                       
                        III.  PHÂN LOẠI CHỮ NÔM MƯỢN TỪ CHỮ HÁN
            Xét một chữ Hán ta lưu ý đến hình dáng, âm Hán-Việt và nghĩa của chữ đó
            Có ba trường hợp vay mượn chữ Hán làm chữ Nôm :
1.  chỉ mượn âm đọc : (làm đại),  (trong nhà), (dằng dặc), (còn nữa).
2.  chỉ mượn ý nghĩa : (khăn gói), (cây cong).
3.  mượn cả hai, âm và nghĩa : Tất cả 25 chữ đều có thể dùng trong loại GIẢ TÁ nầy.
川 工 己 已 巳 巾 弋 弓 才 不丐丑中丹之云互五仁仇今介分
Chú thích:  Tùy theo văn cảnh, một chữ vay mược có thể đưọc xếp theo nhiều loại khác nhau.
Thí dụ 1
thuộc loại 1 :  Sơn thuỷ nhàn chơi phận khó khăn (Quốc Âm Thi Tập, bài 27).
thuộc loại 3 :  Nền huân tướng đai cân giãi vẻ (Chinh Phụ Ngâm, câu 385)
Thí dụ 2
thuộc loại 1 : Tiếng nhuốc nha nỡ nặng đến mình (Gia Huấn Ca, câu 15)
thuộc loại 3 : Một thân thiếu nữ gian truân mấy lần (Phan Trần, câu 552) .
Thí dụ 3
thuộc loại 2 : Ba ngày rồi ôm thây cha mà nổi lên (Nữ Phạm Diễn Nghĩa, câu 93).

HỌC ÔN BÀI SỐ HAI
丫个丸久乞          nha cá huờn cửu khất
也与勺亡兀          dã dữ chước vong ngột
于千干          phàm chấp ư thiên can
口土士大女        khẩu thổ sĩ đại nữ
子寸小尸山    tử thốn tiểu thi sơn

                                                                                       HẾT BÀI BA  

No comments:

Post a Comment